CBM là gì trong xuất nhập khẩu? Bạn đã bao giờ nghe về thuật ngữ CBM chưa? Khi vận chuyển hàng hóa sẽ dựa vào CBM để tính cước vận chuyển nên việc tính chính xác CBM là vô cùng quan trọng. Vậy, CBM là gì trong xuất nhập khẩu mà lại có vai trò quan trọng như vậy? Đọc ngay bài viết sau nhé.
Contents
CBM là gì trong xuất nhập khẩu?
CBM là tên viết tắt của đơn vị đo lường “Cubic Meter” nó có nghĩa là mét khối, dùng để đo khối lượng, kích thước của hàng hóa và tính cước phí.
Các đơn vị CBM được sử dụng cho hầu hết các phương thức vận chuyển như đường hàng không, biển hoặc là chuyển container.
Khi tính CBM, bạn có thể quy đổi sang trọng lượng đơn vị ki-lo-gam để áp dụng đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng nặng hay nhẹ khác nhau.
Một container bằng bao nhiêu CBM?
Sức chứa tối đa của 1 container chứa được bao nhiêu CBM? Bạn có thể tham khảo thông tin theo bảng dưới đây:
Loại container |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chiều cao |
Sức chứa |
Tối đa |
Cont 20 |
589 cm |
234 cm |
238 cm |
26-28 CBM |
33 CBM |
Cont 40 |
1200 cm |
234 cm |
238 cm |
56-58 CBM |
66 CBM |
Cont 40’HC |
1200 cm |
234 cm |
269 cm |
60-68 CBM |
72 CBM |
Cont 45 ′ HC |
1251 cm |
245 cm |
269 cm |
72-78 CBM |
86 CBM |
1 CBM bằng bao nhiêu kg? Hướng dẫn quy đổi CBM nhanh
Tỷ lệ quy đổi cụ thể cho hàng không, đường bộ và đường biển như sau:
Phương Tiện |
CBM |
Kg |
Đường Hàng Không |
1 |
167 kg |
Đường Bộ |
1 |
333 kg |
Đường Biển |
1 |
1000 kg |
CBM là gì trong xuất nhập khẩu? Hướng dẫn chi tiết cách tính CBM
Tính cbm theo cm (centimeter):
CBM = [ (Dài x Rộng x Cao) /1.000.000 ] x Số lượng
Ví dụ: Lô hàng của bạn gồm: 10 thùng hàng được đóng gói với kích thước dài 35cm, rộng 55cm và cao 20cm. Áp dụng công thức, ta có: [(35 x 55 x 20) / 1.000.000] x 10 = 0,3CBM
Tính cbm theo mét (Meter):
CBM = ( CD x CR x CC) x Số lượng
Ví dụ: Lô hàng của bạn gồm: 10 thùng, dài 1,5m, rộng 2m và cao 2,5m. Áp dụng công thức: (1,5 x 2 x 2,5) x 10 = 75cbm
Tính tổng CBM: D x R x C x Số kiện =CBM;
Thể tích 1 kiện hàng: D x R x C = CBM
Ví dụ: 10 gói, dài 2m, rộng 0,5m và cao 4m. Áp dụng để tính tổng khối lượng hàng hóa: 2 x 0,5 x 4 x 10 = 40CBM
Quy đổi trọng lượng (kg) từ CBM sang trọng lượng kg:
Trọng lượng x số kiện = 900 x 5 = 4000 (Kg).
Cách chuyển đổi CBM đối với hàng air/ sea/ road
Cách chuyển đổi CBM đối với hàng đường hàng không
Để xác định trọng lượng có thể thanh toán trong vận chuyển hàng không, trước tiên bạn phải tính trọng lượng kích thước.
Dưới đây tôi sẽ giải thích cho bạn từng bước quy trình tính toán trọng lượng thể tích vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không và trọng lượng tính cước dựa trên ví dụ sau:
Giả sử chúng ta muốn vận chuyển một lô hàng gồm 10 kiện hàng với các thông tin sau:
-
Kích thước mỗi kiện hàng là: 100cm x 90cm x 80cm
-
Trọng lượng mỗi kiện: 100kgs / tổng trọng lượng
Bước 1: Tính khối lượng tổng của hàng hóa: Để so sánh với khối lượng thể tích đã tính, bạn phải biết khối lượng tổng của hàng hóa.
Tổng trọng lượng của lô hàng này là 1000kg.
Bước 2: Tính khối lượng hàng hóa: Để tính khối lượng thể tích, bạn nên tính khối lượng hàng hóa theo đơn vị là mét khối.
-
Kích thước hàng tính bằng cm : 100cm x 90cm x 80cm
-
Kích thước gói hàng tính theo mét: 1m x 0.9m x 0.8m
-
Thể tích một gói = 1m x 0,9m x 0,8m = 0,72 cbm (m3)
-
Tổng hàng hóa = 10 x 0,72 = 7,2 cbm
Bước 3: Tính khối lượng thể tích của hàng hóa: Nhân khối lượng của hàng hóa với hằng số khối lượng thể tích.
Trong đó hằng số khối lượng thể tích truyền thống là:
Hằng số khối lượng không khí = 167 kgs / cbm
Khối lượng thể tích = tổng khối lượng hàng hóa x khối lượng thể tích không đổi
Kích thước trọng lượng = 7,2 x 167 = 1202,4 kg
Bước 4: Tính trọng lượng tính hóa đơn của hàng hóa: Bạn nên so sánh tổng trọng lượng của hàng hóa với trọng lượng thể tích của hàng hóa và chọn giá trị lớn hơn.
Đây sẽ là trọng lượng có thể lập hóa đơn cho chuyến hàng bằng đường hàng không nhất định, bạn nên nắm rõ:
-
Tổng trọng lượng của hàng hóa là 1000 kg.
-
Khối lượng thể tích của hàng hóa là 1202,4 kg
-
Trọng lượng thể tích cao hơn tổng trọng lượng thực tế, cho nên hãy sử dụng trọng lượng thể tích làm trọng lượng lập hóa đơn là 1202,4 kg.
Cách tính CBM đối với hàng đường biển
Bạn nên tính trọng lượng để tính cước vận chuyển (volumetric weight constant) theo đơn vị 1000 kg / m3 sẽ giúp việc tính cước vận chuyển đường biển đơn giản hơn.
Ví dụ: Bạn cần gửi một lô hàng gồm 10 kiện, mỗi kiện có kích thước 1.2m x 1m x 1.5m; 1 kiện nặng 800kg. Sau đó:
Tổng trọng lượng của hàng hóa là 800 x 10 = 8000 kg
Tổng khối lượng hàng hóa = (1,2 x 1 x 1,5) x 10 = 18 CBM
Khối lượng thể tích của hàng hóa = 18 CBM x 1000 kg = 18000 kg (1 CBM để vận chuyển được quy đổi thành 1000kg)
Như tính toán ở trên ta thấy tổng khối lượng là 8000kg và khối lượng thể tích là 18000kg, khi đó khối lượng thể tích sẽ được dùng để tính phí vận chuyển (vì 18000kg> 8000kg).
Trong vận chuyển đường bộ (Road)
Cũng giống như vận tải đường biển và đường hàng không, trọng lượng thể tích và tổng trọng lượng của hàng hóa cũng được so sánh, và trọng lượng lớn hơn được lấy làm giá trị hàng hóa, nhưng trọng lượng thể tích của đường cao tốc thường không đổi, và theo cập nhật tin tức thì chỉ số quy đổi này thường là 333kg / cbm
Ví dụ: Lô hàng gồm 10 kiện hàng với các thông số kỹ thuật sau:
– Kích thước mỗi mảnh: 150cm x 120cm x 150cm
– Trọng lượng mỗi gói: 500kgs / gói
Bước 1: Tính tổng trọng lượng của cả lô hàng:
Tổng trọng lượng lô hàng = 10 (số kiện) x 500Kg (trọng lượng mỗi kiện) = 5.000 kg.
Bước 2: Tính khối lượng lô hàng: (số kiện x khối lượng)
Thể tích một gói = (150 x 120 x 150) / 1000000 = 2,7 cbm (m3)
Tổng khối lượng lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 2,7 (khối lượng 1 kiện hàng) = 27 cbm
Bước 3: Tính khối lượng thể tích của lô hàng: (Tổng khối lượng của lô hàng x hằng số khối lượng thể tích)
Hằng số trọng lượng thể tích thông thường trong vận tải đường bộ: 1 CBM = 333 Kg
Kích thước vận chuyển Trọng lượng = 27 cbm * 333kg / cmb = 8.991 kg
Bước 4: So sánh trọng lượng tổng và kích thước của lô hàng
Tổng trọng lượng hàng hóa = 5.000 kg.
Khối lượng thể tích của hàng hóa = 8.991 kg
==> Trọng lượng kích thước lớn hơn (<) trọng lượng thực, vì vậy trọng lượng kích thước là 8.991 kg nên được chọn làm trọng lượng có thể lập hóa đơn của lô hàng.
Tổng kết
Thông qua bài viết của vietphil247.vn, hy vọng bạn đã hiểu được CBM là gì trong xuất nhập khẩu cũng như những cách tính, cách chuyển đổi CBM. CBM là đại lượng quan trọng để tính giá cước, tải trọng hàng,.. nên bạn cần lưu ý khi tính toán nhé. Tiếp tục theo dõi trang web vietphil247.vn để đọc thêm những bài viết bổ ích khác nhé. Nếu quan tâm đến dịch vụ vận chuyển quốc tế, hãy liên hệ ngay Vietphil247. Chúc các bạn thành công!