CO trong xuất nhập khẩu là gì? CO là loại chứng từ có thể nói là quan trọng nhất khi xuất khẩu hàng hóa, nó là minh chứng cho nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cụ thể cho bạn CO trong xuất nhập khẩu là gì cũng như cách xin CO.
Contents
CO trong xuất nhập khẩu là gì?
Có thể hiểu đơn giản CO là viết tắt của Certificate of Origin. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, thì CO chính là chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa tại một quốc gia, khu vực. CO là loại chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất cấp. Các điều khoản và thông tin trên CO phải tuân theo quy định của nước xuất nhập khẩu.
CO trong xuất nhập khẩu là gì? Đặc điểm của CO
Từ mục đích của giấy chứng nhận xuất xứ nêu trên, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O có các đặc điểm sau:
-
C/O được cấp cho hàng hóa xuất nhập khẩu cụ thể: tức là C/O chỉ được cấp cho hàng hóa tham gia lưu thông quốc tế và đã được chỉ định rằng sẽ xuất khẩu cho nước nhập khẩu khi có thông tin về người gửi hàng, người nhận hàng và thông tin đóng gói, Số lượng, trọng lượng, giá trị, vị trí xếp hàng, vị trí dỡ hàng, và thậm chí cả thông tin về phương tiện vận tải.
-
C/O xác nhận xuất xứ hàng hóa được xác định theo quy tắc xuất xứ cụ thể phải được nước nhập khẩu chấp nhận và công nhận: C/O chỉ có ý nghĩa nếu được cấp theo quy tắc xuất xứ được chấp nhận bởi nước nhập khẩu.
Các loại giấy chứng nhận CO
Một số loại CO được áp dụng tại Việt Nam trong hoạt động xuất, nhập khẩu:
-
CO form A: Đây là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu được hưởng ưu đãi thuế quan chung của Hệ thống ưu đãi thuế quan chung tại Việt Nam.
-
CO form B: Đây là chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang các nước không được ưu đãi.
-
CO form D: Đây là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dành cho các nước ASEAN đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế theo quy định trong hiệp định CEPT.
-
CO form E: Đây là chứng nhận xuất xứ hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi về thuế tại Trung Quốc và các nước ASEAN.
-
CO form S: Đây là chứng nhận xuất xứ hàng hóa được ưu đãi thuế xuất khẩu sang Lào.
-
CO form AK: Đây là chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Hàn Quốc và ngược lại, các nước ASEAN được hưởng lợi về thuế.
-
CO form AJ: Đây là chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản và ngược lại, các nước ASEAN sẽ được hưởng lợi về thuế.
Những thông tin cơ bản trên giấy CO bạn cần biết
Biết CO trong xuất nhập khẩu là gì thôi thì chưa đủ, bạn cần phải nắm một số thông tin cơ bản trên giấy CO như sau:
STT |
Các thông tin cơ bản |
Chú giải |
1 |
Các thông tin tham chiếu |
|
2 |
Thông tin người xuất khẩu |
Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp có hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất). |
3 |
Thông tin liên hệ của người nhận hàng (nhà nhập khẩu) |
|
4 |
Tên phương tiện vận tải và tuyến đường đi |
|
5 |
Thông tin về hàng hóa |
|
6 |
Tiêu chí xuất xứ |
WO, CTH, PE, … |
7 |
Thông tin về Invoice |
Số và ngày Invoice |
8 |
Xác nhận của người xin C/O |
|
9 |
Xác nhận của các cấp cơ quan có thẩm quyền |
|
Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Quy trình xin cấp CO tại VCCI
Sau khi đã biết khái niệm CO trong xuất nhập khẩu là gì cũng như phân loại CO trong xuất nhập khẩu, dưới đây, vietphil247.vn sẽ gửi đến bạn quy trình xin cấp CO tại VCCI. Bạn đọc cũng nên thường xuyên tham khảo trang web để cập nhật thêm nhiều tin tức mới thú vị nhé.
Bước 1: Đối với các doanh nghiệp (DN) lần đầu xin cấp C / O, trước khi lập hồ sơ cấp C / O phải hoàn thành Hồ sơ thương nhân dài 3 trang và nộp tại Phòng C / O, VCCI cùng với bản sao của đăng ký kinh doanh 1 bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ trên cho VCCI, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ để xin cấp C / O, cụ thể như sau:
1. Đơn xin cấp C/O: Điền vào tất cả các ô trên đơn đăng ký có đóng dấu và chữ ký của người ủy quyền kinh doanh.
2. Mẫu C/O (A, B, T, Mexico, Venezuela,…):
Người xuất khẩu chỉ phải cấp một loại C / O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, ngoại trừ mẫu C / O cà phê có thể yêu cầu bổ sung mẫu A hoặc mẫu B (tùy thuộc vào loại sản phẩm và nước xuất khẩu, cuốn chiếu) / O Cục sẽ khuyến nghị doanh nghiệp nên mua mẫu C / O nào).
3. Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): gồm 1 bản gốc do DN phát hành.
4. Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: Hoàn thành thủ tục hải quan (01 bản có dấu đỏ, chữ ký của người có thẩm quyền và dấu “sao y bản chính”), trừ trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
5. Packing List: 1 bản gốc của DN
6. Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của doanh nghiệp và có con dấu xác minh “Sao y bản chính”
7. Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu doanh nghiệp chọn hình thức nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;
hoặc tờ Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu doanh nghiệp mua các nguyên vật liệu trong nước
8. Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với doanh nghiệp xin cấp C / O lần đầu hoặc hàng hóa xin cấp C / O lần đầu, doanh nghiệp phải diễn giải các bước sản xuất đến khâu tạo ra sản phẩm cuối cùng.
9. Các giấy tờ khác: Ví dụ bao gồm giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; mẫu nguyên liệu, tá dược hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các tài liệu khác chứng minh nguồn gốc của sản phẩm. Tùy từng dự án và nước xuất khẩu, cán bộ cấp C / O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.
Tổng kết
Thông qua bài viết trên của vietphil247.vn thì có lẽ bạn đã biết CO trong xuất nhập khẩu là gì rồi đúng không? CO là loại chứng từ quan trọng trong quá trình giao nhận hàng hóa. Khi làm CO nói chung cũng như những loại chứng từ liên quan đến hàng hóa khác nói riêng, các bạn nên thật sự tỉ mỉ để tránh những sai sót không đáng có làm trễ kế hoạch giao nhận hàng, mất thêm chi phí để đền bù, đóng phạt,… Tiếp tục theo dõi trang web vietphil247.vn để đọc thêm những bài viết bổ ích khác nhé. Nếu quan tâm đến dịch vụ vận chuyển quốc tế, hãy liên hệ ngay Vietphil247. Chúc các bạn thành công!