[Kiến thức Logistics] Mã vạch 590 của nước nào? Cách tra cứu mã vạch Ba Lan

Việc xác định được mã vạch này thuộc về nước nào khiến cho người làm xuất nhập khẩu dễ dàng hơn trong việc tra cứu thủ tục xuất nhập khẩu, tra cứu nguồn gốc, chất lượng hàng cũng như những thông tin liên quan. Vậy thì mã vạch 590 của nước nào? Cách kiểm tra mã vạch như thế nào là đúng cách và những lưu ý khi kiểm tra mã vạch là gì? Đọc ngay bài viết sau đây của Vietphil247 để biết cụ thể thông tin nhé. 

Contents

Mã vạch 590 của nước nào?

Mã số, mã vạch từ lâu đã là dấu hiệu nhận biết hàng hóa, sản phẩm và hầu hết phải đăng ký mới được người tiêu dùng tin tưởng và sử dụng. Khi nghi ngờ, mã vạch thường được sử dụng để kiểm tra và so sánh độ chính xác của thông tin ghi trên sản phẩm. Đối với những sản phẩm không ghi rõ “Made in …, Made by …” hoặc viết bằng chữ quốc ngữ khó đọc được thì phải sử dụng mã vạch để xác định thông tin.

Mỗi mã vạch bao gồm các phần chính sau:

– 3 số đầu tiên là mã quốc gia.

– 4-5 số tiếp theo là mã doanh nghiệp.

– 3-4 số liên tiếp là mã sản phẩm (được đo bằng số lượng mặt hàng của mỗi người bán).

– Chữ số cuối cùng là chữ số kiểm tra bất kỳ.

Vì vậy, hãy so sánh 3 chữ số đầu tiên của mã vạch – hãy tra cứu nó trong bảng mã vạch. Nếu 3 số đầu là 893 thì sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, nếu là 690, 691, 692, 693 thì sản phẩm đó là hàng Trung Quốc. Vậy mã vạch 590 của nước nào? Theo bảng mã vạch của các nước trên thế giới, mã vạch 590 là mã vạch của Ba Lan.

Mã vạch của Ba Lan là bao nhiêu?
Mã vạch của Ba Lan là bao nhiêu?

Hướng dẫn cách kiểm tra mã vạch cho các sản phẩm của Ba Lan

Sau khi biết mã vạch 590 của nước nào, mọi người hoàn toàn có thể kiểm tra mã vạch của Ba Lan bằng các cách sau.

Kiểm tra hàng nội địa Ba Lan bằng cách đọc 3 số đầu tiên của mã vạch.

Theo cấu trúc của mã vạch, 3 chữ số đầu tiên thể hiện quốc gia sản xuất. Do đó, mọi người có thể tìm kiếm các sản phẩm nội địa tại Ba Lan dựa trên 3 chữ số đầu tiên của mã vạch. Nếu 3 số đầu là 590, thì mọi người có thể chắc chắn rằng đây là hàng Ba Lan.

Tuy nhiên, việc dựa vào 3 chữ số đầu tiên của mã vạch là không chính xác trong một số trường hợp. Vì trên thực tế nếu hàng nhập từ nước khác thì đầu mã vạch thuộc nước đó.

Ví dụ, nếu một sản phẩm được sản xuất tại Ba Lan, ban đầu nó sẽ có mã vạch 590 của Ba Lan, nhưng nếu nó được nhập khẩu qua Trung Quốc và sau đó về Việt Nam, sản phẩm sẽ có mã vạch 693 của Trung Quốc.

Quét mã vạch sản phẩm từ Ba Lan bằng ứng dụng icheck

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công cụ hỗ trợ kiểm tra mã vạch Ba Lan, đặc biệt là mã vạch hàng hóa nói chung. Đặc biệt iCheck Scanner được biết đến là ứng dụng quét mã vạch, mã QR hàng đầu Việt Nam giúp người tiêu dùng kiểm tra thông tin sản phẩm một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Check mã vạch bằng icheck
Check mã vạch bằng icheck

Với ứng dụng này, mọi người chỉ cần tải xuống thiết bị di động của mình và thực hiện quét mã siêu dễ dàng. Chỉ vài giây, màn hình sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về nguồn gốc xuất xứ, nhà phân phối, hình ảnh, giá cả, hướng dẫn sử dụng, các đánh giá, xếp hạng từ cộng đồng

Một số điểm lưu ý khi kiểm tra mã vạch 590 – mã vạch Ba Lan

Khi chưa tin tưởng, bạn nên xem mã số mã vạch để kiểm tra, đối chiếu độ chính xác của thông tin ghi trên sản phẩm. Đối với những sản phẩm không có nhãn “Made in Poland, Made by Poland, Product of Poland …” hoặc viết bằng ngôn ngữ quốc gia khó đọc, cần sử dụng mã vạch để xác định thông tin.

Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp tương ứng với từng sản phẩm, thường là dấu hiệu rất khó làm giả. Tuy nhiên, trên thực tế, không có gì là tuyệt đối, khi công nghệ ngày càng trở nên tinh vi, nhiều loại hàng hóa bị làm giả, không tiếc công sức làm giả “từ đầu đến chân”, mã vạch cũng không ngoại lệ.

Vì vậy, ngoài mã vạch, chúng ta cũng cần quan tâm đến các yếu tố khác khi kiểm tra hàng hóa như kiểm tra hóa đơn chứng từ, con dấu để chống hàng giả, các thông tin nhãn phụ bằng tiếng Việt đối với những mặt hàng nhập khẩu, hình thức sản phẩm, độ bóng, tính thẩm mỹ, góc cạnh sắc nét , … Đường viền, logo, bao bì, nội dung, bố cục và thông tin sản phẩm phải chi tiết, rõ ràng.

Danh sách mã vạch của các nước trên thế giới

Sau khi đã biết được mã vạch 690 của nước nào thì dưới đây là tổng hợp gần như là đầy đủ những mã vạch của các nước trên thế giới. Hi vọng có thể giúp bạn tra cứu và giúp ích được cho công việc của bạn. 

  • 000 – 019, 030 – 039, 060 – 139 GS1 USA (United States) Mỹ
  • 020 – 029, 040-049, 200-299 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059 Coupons
  • 300 – 379 GS1 France (Pháp)
  • 380 GS1 Bun-ga-ri
  • 383 GS1 Cộng hòa Slovenia
  • 385 GS1 Cộng hòa Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Germany 
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản
  • 460 – 469 GS1 Russia (Nga)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan
  • 474 GS1 Cộng hòa Estonia
  • 475 GS1 Cộng hòa Latvia
  • 476 GS1 Cộng hòa Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 cộng hòa Uzbekistan
  • 479 GS1 cộng hòa xã hội chủ nghĩa dân chủ Sri Lanka
  • 480 GS1 Phi-lip-pin
  • 481 GS1 Bê-la-rút
  • 482 GS1 U-crai-ca
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 cộng hòa Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Ka-dắc-xtan
  • 489 GS1 Hồng Kông
  • 500 – 509 GS1 UK (Anh Quốc)
  • 520 GS1 Greece Hy Lạp
  • 528 GS1 Li-băng
  • 529 GS1 Đảo Síp 
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Lúc-xăm-bua và Bỉ
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch 
  • 590 GS1 Ba Lan 
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hun-ga-ri
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi 
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Mo-roc-co
  • 613 GS1 Algeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà 
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 I-ran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập 
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan 
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc 
  • 700 – 709 GS1 Na Uy
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển 
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominican
  • 750 GS1 Mê-xi-cô
  • 754 – 755 GS1 Ca-na-da
  • 759 GS1 Vê-nê-zuê-la
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ 
  • 770 GS1 Cô-lôm-bi-a
  • 773 GS1 U-ru-guay
  • 775 GS1 Pê-ru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Ác-hen-ti-na
  • 780 GS1 Chi-lê
  • 784 GS1 Pa-ra-guay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Bra-zin
  • 800 – 839 GS1 Ý 
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha 
  • 850 GS1 Cu-ba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU 
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Triều Tiên 
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan 
  • 880 GS1 Hàn Quốc 
  • 884 GS1 Campuchia
  • 885 GS1 Thái lan
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 Ấn Độ
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 In-dô-nê-si-a
  • 900 – 919 GS1 Áo 
  • 930 – 939 GS1 Úc 
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Ma-lai-xi-a
  • 958 GS1 Ma cao
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 – 982 Common Currency Coupons
  • 990 – 999 Coupons

Mã vạch 500 là của nước nào? Cách phân biệt xuất xứ hàng hoá

Tổng kết

Hi vọng thông qua bài viết trên, các bạn đã có thể biết được mã vạch 590 của nước nào cũng như cách kiểm tra mã vạch hàng của nước đó. Tiếp tục theo dõi vietphil247.vn để có thể cập nhật thêm những kiến thức bổ ích khác một cách nhanh nhất nhé.  Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này. Nếu quan tâm đến dịch vụ vận chuyển quốc tế, hãy liên hệ ngay Vietphil247. 

DMCA.com Protection Status
zalo
0986518949
Scroll to Top