[Cập nhật] Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng 2023

Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều sản phẩm thuốc sát trùng, tuy nhiên với nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người dân thì nhu cầu về thuốc sát trùng nhập khẩu cũng ngày càng nhiều. Các nhà nhập khẩu đang rất lúng túng không biết phải làm những thủ tục pháp lý nào để nhập khẩu mặt hàng này vào thị trường trong nước. Trong bài viết này, Vietphil247 sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc về thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng

Bạn đang xem bài  viết: thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng 

Contents

Khái niệm thuốc sát trùng

Thuốc sát trùng là chất khử trùng, kháng khuẩn. Thuốc sát trùng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật trên bề mặt mô sống mà không gây tổn thương cho mô. Chúng được sử dụng trên các vết thương trên da, niêm mạc, bỏng. Các chế phẩm và dẫn xuất iốt (povidon-iod) có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn, nấm, vi rút, động vật nguyên sinh, u nang, bào tử và làm giảm đáng kể nhiễm trùng vết mổ. Dung dịch Povidone-iodine giải phóng i-ốt khi tiếp xúc với da.

Khái niệm thuốc sát trùng
Khái niệm thuốc sát trùng

Thuốc sát trùng thường là một loại hóa chất mạnh có tác dụng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh, nhưng vì nó có thể gây tổn thương cho mô người nên chỉ có thể được sử dụng để khử trùng các thiết bị y tế để ngăn ngừa nhiễm trùng. Dung dịch pha loãng của một số chất khử trùng có thể được sử dụng làm thuốc sát khuẩn.

Nhập khẩu thuốc sát trùng có bị cấm hay không?

Các sản phẩm sát trùng như Chloramine B không bị cấm theo danh mục cấm của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. Bạn có thể nhập khẩu một cách an toàn.

Nhưng đối với các loại khác, các yêu cầu có thể khác nhau. Vì vậy, để yên tâm, bạn nên kiểm tra độ chính xác trước khi quyết định nhập khẩu nhé.

Thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng: thành phần hồ sơ

Thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng: thành phần hồ sơ
Thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng: thành phần hồ sơ

– Công văn đề nghị đăng ký lưu hành

– Tài liệu về tư cách pháp nhân của cơ quan đăng kiểm, cơ sở sản xuất.

– Giấy ủy quyền đăng ký nhập khẩu, trừ trường hợp doanh nghiệp là chủ sở hữu chế phẩm hoặc Văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhân nước ngoài là chủ sở hữu chế phẩm;

– Hồ sơ kỹ thuật xin đăng ký sản phẩm

– Kết quả kiểm nghiệm thành phần chế phẩm và hàm lượng hoạt chất (kèm theo phiếu trả lời kết quả kiểm nghiệm).

– Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (được bổ sung sau khi xét nghiệm được Bộ Y tế cho phép bằng văn bản).

– Mẫu nhãn sản phẩm.

– Giấy chứng nhận nhập khẩu tự do (chuẩn bị nhập khẩu).

– Tài liệu, kết quả nghiên cứu về tính an toàn, hiệu quả hoặc khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới hoặc các tổ chức quốc tế tương đương về sử dụng chế phẩm (thực phẩm chức năng) trong gia đình và y tế đối với các sản phẩm có chứa hoạt chất hoặc lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Truy cập để xem thêm nhiều Tin tức về xuất nhập khẩu được Vietphil247.vn chia sẻ nhé!

Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký nhập khẩu

Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký nhập khẩu
Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký nhập khẩu

– Bản chính Giấy ủy quyền đăng ký nhập khẩu.

– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với chế phẩm nhập khẩu. Giấy chứng nhận lưu hành tự do phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Nước cung cấp CFS phải là nước chuẩn bị hoặc là một trong những thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới.

+ CFS phải được cấp trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký nhập khẩu.

+ Trường hợp CFS có ghi ngày hết hạn thì CFS phải còn thời hạn ít nhất 06 tháng kể từ ngày hồ sơ đăng ký nhập khẩu được nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

+ CFS phải thực hiện chứng thực lãnh sự theo quy định, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định được miễn chứng thực lãnh sự.

– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm do cơ sở độc lập (không phải cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký công thức) sản xuất và đủ điều kiện tiến hành khảo nghiệm.

– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng hoạt chất của chế phẩm. Kết quả sát hạch phải do các cơ sở có đủ năng lực sát hạch quy định tại Điều 10 của Quy định này thực hiện. Trường hợp không có thử nghiệm tại các cơ sở thử nghiệm tại Việt Nam, người đăng ký có thể sử dụng kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất hoặc phòng thử nghiệm độc lập tuân thủ tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn ISO 15189:2012 trở lên và người đăng ký phải kiểm tra tính pháp lý của kết quả thử nghiệm do mình cung cấp.

– Mẫu nhãn cho tất cả các kích cỡ bao bì theo kích thước thực tế được Đăng kiểm xác nhận. Trường hợp nhiều quy cách đóng gói có nhãn kiểu dáng giống nhau thì người đăng ký nộp nhãn của quy cách đóng gói nhỏ nhất. Trường hợp nhãn mẫu của chế phẩm nhập khẩu ghi bằng tiếng nước ngoài thì phải ghi nội dung của nhãn phụ bằng tiếng Việt. Nội dung nhãn mẫu, nhãn phụ của chế phẩm phải đảm bảo yêu cầu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 91/2016/NĐ-CP

– Bản sao hợp lệ giấy tờ về tư cách pháp nhân của người đăng ký hoặc công ty sản xuất;

– Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản thông báo thay đổi tên, địa chỉ, cơ sở sản xuất của cơ sở nước ngoài đã được chứng thực lãnh sự theo quy định.

– Các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký nhập khẩu phải được cơ quan đăng ký đóng dấu giáp lai hoặc đóng dấu giáp lai vào từng trang tài liệu.

Tổng kết 

Trên đây là những thông tin liên quan về thủ tục nhập khẩu thuốc sát trùng mà Vietphil247 vừa cung cấp cho bạn. Tiếp tục theo dõi trang web vietphil247.vn để đọc thêm những bài viết bổ ích khác nhé. Nếu quan tâm đến dịch vụ gửi hàng đi Philipines, hãy liên hệ ngay Vietphil247. Chúc các bạn thành công!

48
DMCA.com Protection Status
zalo
0986518949
Scroll to Top